Python - Decision Making

Chức năng ra quyết định của Python nằm trong các từ khóa của nó − if..elif...else . Từ khóa if yêu cầu một boolean expression , theo sau là dấu hai chấm (:) . Dấu hai chấm (:) bắt đầu một khối thụt lề. Các câu lệnh có cùng mức thụt lề sẽ được thực thi nếu biểu thức boolean trong if statement True . Nếu biểu thức không đúng (False), interpreter sẽ bỏ qua khối thụt lề và tiếp tục thực thi các câu lệnh ở mức thụt lề trước đó.

Cấu trúc quyết định đánh giá nhiều biểu thức tạo ra kết quả là ĐÚNG (TRUE) hoặc SAI (FALSE). Bạn cần xác định hành động nào sẽ thực hiện và câu lệnh nào sẽ được thực thi nếu kết quả là ĐÚNG, hoặc SAI trong trường hợp ngược lại.

Dưới đây là dạng tổng quát của một cấu trúc ra quyết định điển hình có trong hầu hết các ngôn ngữ lập trình −

Decision making statements in Python

Ngôn ngữ lập trình Python coi bất kỳ giá trị nào là non-zero non-null là TRUE, và nếu nó là zero hoặc null thì nó được coi là giá trị FALSE.

Types of Decision Making Statements in Python

Ngôn ngữ lập trình Python cung cấp các loại câu lệnh ra quyết định sau. Nhấp vào các liên kết sau để kiểm tra chi tiết của chúng.

Sr.No. Statement & Description
1 if statements An if statement consists of a boolean expression followed by one or more statements.
2 if...else statements An if statement can be followed by an optional else statement , which executes when the boolean expression is FALSE.
3 nested if statements You can use one if or else if statement inside another if or else if statement(s).

Hãy cùng xem xét từng quyết định một cách ngắn gọn −

Single Statement Suites

Nếu khối lệnh của một câu lệnh if chỉ bao gồm một dòng duy nhất, nó có thể nằm trên cùng một dòng với câu lệnh tiêu đề.

Example

Đây là một ví dụ về một điều khoản one-line if

var = 100
if ( var == 100 ) : print ("Value of expression is 100")
print ("Good bye!")

Khi đoạn mã trên được thực thi, nó sẽ tạo ra kết quả sau −

Value of expression is 100
Good bye!

if...else statement

Trong câu lệnh ra quyết định này, nếu điều kiện if là đúng, thì các câu lệnh trong khối này sẽ được thực thi, nếu không, khối else sẽ được thực thi.

Chương trình sẽ chọn khối mã nào để thực thi dựa trên việc điều kiện trong câu lệnh if là đúng hay sai.

Example

Ví dụ dưới đây cho thấy cách sử dụng câu lệnh if...else.

var = 100
if ( var == 100 ): 
   print ("Value of var is equal to 100")
else:
   print("Value of var is not equal to 100")

Khi chạy đoạn mã trên, nó sẽ hiển thị đầu ra sau đây −

Value of var is equal to 100

Nested if statements

Một if lồng nhau là một câu lệnh ra quyết định khác mà trong đó một câu lệnh if nằm bên trong một câu lệnh khác. Nó cho phép chúng ta kiểm tra nhiều điều kiện theo thứ tự.

Example

Trong ví dụ này, chúng ta sẽ xem cách sử dụng câu lệnh if lồng nhau.

var = 100
if ( var == 100 ):
   print("The number is equal to 100")
   if var % 2 == 0:
      print("The number is even")
   else:
      print("The given number is odd")
elif var == 0:
   print("The given number is zero")
else:
   print("The given number is negative")

Khi thực thi đoạn mã trên, nó sẽ hiển thị đầu ra dưới đây −

The number is equal to 100
The number is even