Python - Loop Dictionaries

Loop Through Dictionaries

Lặp qua các từ điển trong Python đề cập đến việc lặp qua các cặp khóa-giá trị trong từ điển và thực hiện các thao tác trên từng cặp. Điều này cho phép bạn truy cập cả khóa và các giá trị tương ứng của chúng. Có nhiều cách/phương pháp để lặp qua các từ điển −

  • Using a for Loop
  • Using dict.items() method
  • Using dict.keys() method
  • Using dict.values() method

Loop Through Dictionary Using a For Loop

Vòng lặp for trong Python là một câu lệnh điều khiển luồng thực thi lặp qua một chuỗi các phần tử. Nó thực thi lặp lại một khối mã cho mỗi mục trong chuỗi. Chuỗi có thể là một dãy số, một danh sách, một tuple, một chuỗi ký tự, hoặc bất kỳ đối tượng nào có thể lặp lại.

Chúng ta có thể lặp qua các từ điển bằng cách sử dụng vòng lặp for trong Python bằng cách lặp qua các khóa hoặc cặp khóa-giá trị trong từ điển. Có hai cách tiếp cận phổ biến:

Example: Iterating over Keys

Trong cách tiếp cận này, vòng lặp lặp qua các khóa của từ điển. Bên trong vòng lặp, bạn có thể truy cập giá trị tương ứng với mỗi khóa bằng cách sử dụng chỉ mục từ điển −

student = {"name": "Alice", "age": 21, "major": "Computer Science"}
for key in student:
   print(key, student[key])

Nó sẽ tạo ra đầu ra sau đây −

name Alice
age 21
major Computer Science

Example: Iterating over Key-Value Pairs

Trong cách tiếp cận này, vòng lặp lặp qua các cặp khóa-giá trị bằng cách sử dụng phương thức items() của từ điển. Mỗi lần lặp cung cấp cả khóa và giá trị tương ứng của nó −

student = {"name": "Alice", "age": 21, "major": "Computer Science"}
for key, value in student.items():
   print(key, value)

Chúng ta nhận được đầu ra như hình dưới đây −

name Alice
age 21
major Computer Science

Loop Through Dictionary Using dict.items() Method

Phương thức dict.items() trong Python được sử dụng để trả về một đối tượng view hiển thị danh sách các cặp khóa-giá trị trong từ điển. Đối tượng view này cung cấp một cái nhìn động về các mục của từ điển, cho phép bạn truy cập cả các khóa và giá trị tương ứng của chúng.

Chúng ta có thể lặp qua các từ điển bằng cách sử dụng phương thức dict.items() bằng cách lặp qua các cặp khóa-giá trị được trả về bởi phương thức này.

Example

Trong ví dụ này, phương thức items() được gọi trên từ điển "student", trả về một đối tượng xem chứa các cặp khóa-giá trị. Vòng lặp for lặp qua từng cặp, gán khóa cho biến "key" và giá trị tương ứng cho biến "value".

student = {"name": "Alice", "age": 21, "major": "Computer Science"}

# Looping through key-value pairs 
for key, value in student.items():
   print(key, value)

Đầu ra được tạo ra như sau −

name Alice
age 21
major Computer Science

Loop Through Dictionary Using dict.keys() Method

Phương thức dict.keys() trong Python được sử dụng để trả về một đối tượng view hiển thị danh sách các khóa trong từ điển. Đối tượng view này cung cấp một cái nhìn động về các khóa của từ điển, cho phép bạn truy cập và lặp qua chúng.

Chúng ta có thể lặp qua các từ điển bằng cách sử dụng phương thức dict.keys() bằng cách lặp qua các khóa được trả về bởi phương thức này. Điều này cho phép chúng ta truy cập và lặp qua các khóa của từ điển.

Example

Trong ví dụ dưới đây, phương thức keys() được gọi trên từ điển "student", trả về một đối tượng view chứa các khóa. Vòng lặp for lặp qua từng khóa trong đối tượng view, cho phép bạn thực hiện các thao tác dựa trên các khóa của từ điển trong mỗi lần lặp.

student = {"name": "Alice", "age": 21, "major": "Computer Science"}

# Looping through keys 
for key in student.keys():
   print(key)

Dưới đây là kết quả của đoạn mã trên −

name
age
major

Loop Through Dictionary Using dict.values() Method

Phương thức dict.values() trong Python được sử dụng để trả về một đối tượng view hiển thị danh sách các giá trị trong từ điển. Đối tượng view này cung cấp một cái nhìn động về các giá trị của từ điển, cho phép bạn truy cập và lặp qua chúng.

Chúng ta có thể lặp qua các từ điển bằng cách sử dụng phương thức dict.values() bằng cách lặp qua các giá trị được trả về bởi phương thức này. Điều này cho phép chúng ta truy cập và lặp qua các giá trị của từ điển.

Example

Trong ví dụ sau, phương thức values() được gọi trên từ điển "student", trả về một đối tượng view chứa các giá trị −

student = {"name": "Alice", "age": 21, "major": "Computer Science"}

# Looping through values 
for value in student.values():
   print(value)

Đầu ra của đoạn mã trên như được hiển thị dưới đây −

Alice
21
Computer Science